Giá bán: 0 đ
Keo Hilti là một loại hóa chất chuyên dụng dùng để khoan cấy cốt thép vào kết cấu bê tông, ứng dụng cho nhiều hạng mục như mở rộng mố, trụ cầu, tăng cường kích thước hình học, tăng cường khả năng chịu lực của kết cấu.
Sản xuất (xuất xứ): Hilti
Quy cách: Tuýp 500ml
Mã sản phẩm: Hilti Re 500
- Keo Hilti là một loại keo chuyên dụng dùng để khoan cấy cốt thép vào kết cấu bê tông, sử dụng cho nhiều hạng mục như nâng thêm tầng cho nhà dân, cấy thêm dầm, mở rộng mố, trụ cầu (mở rộng bề mặt cầu), tăng cường kích thước hình học, nâng cao khả năng chịu lực của kết cấu
- Giúp mở rộng các kết cấu bê tông cốt thép hiện có như nối dài dầm, cột, công-xôn v.v..
- Liên kết thép của đài móng, dầm móng vào tường vây barrett, cọc barrett.
- Liên kết giữa cốt thép của cấu kiện đã hoàn thiện với cốt thép của cấu kiện mới khi không thể thi công được toàn khối.
- Giải quyết những rủi ro, sai sót trong quá trình thi công như thép gẫy, thép không đúng vị trí, thiếu thép chờ hoặc những nơi vướng víu lối đi lại, những vị trí mà độ sai sót, rủi ro lớn.
- HILTI-RE 500 dễ thi công, gồm 2 thành phần đc trộn qua vòi nên đảm bảo chất lượng trong công tác thi công khoan cấy
- HILTI-RE 500 có dụng cụ thi công chuyên nghiệp, hoá chất được đưa sâu vào trong lỗ bằng vòi xoắn đảm bảo có thể thi công theo phương đứng hoặc theo phương ngang nhưng vẫn đảm bảo được độ điền đầy về thể tích giữa cốt thép và bê tông.
+ Thời gian đông kết nhanh khoảng 4-8 tiếng là có thể thi công công đoạn tiếp theo, điều này giúp cho các nhà thi công tiết kiệm được rất nhiều thời gian và tỷ lệ rủi ro thấp (trong quá trình đông kết nếu va chạm vào thì liên kết hầu như bị phá hoại vì vậy do thời gian đông kết nhanh nên khả năng ngăn cản va chạm vào cây thép được liên kết trong quá trình đông kết dễ dàng điều này là ưu điểm rất lớn khi công trình đang yêu cầu về tiến độ và rất nhiều hạng mục được thi công cùng lúc).
+ HILTI-RE 500 có đầy đủ thông số về lực, tải trọng và phương pháp tính toán giúp cho các nhà thiết kế, thi công dễ dàng lựa chọn.
• Khoan/ tạo lỗ trên bê tông với đường kính và chiều sâu theo yêu cầu kỹ thuật :
Stt | Đường kính thép | Đường kính lỗ khoan | Chiều sâu mũi khoan | Vật liệu tiêu hao |
1 | 6 | 10 | 60 | 4.608 |
2 | 8 | 12 | 80 | 7.680 |
3 | 10 | 14 | 100 | 11.520 |
4 | 12 | 16 | 120 | 16.128 |
5 | 14 | 18 | 140 | 21.504 |
6 | 16 | 20 | 160 | 27.648 |
7 | 18 | 22 | 180 | 34.560 |
8 | 20 | 25 | 200 | 54.000 |
9 | 22 | 30 | 220 | 109.824 |
10 | 25 | 33 | 250 | 139.200 |
11 | 28 | 36 | 280 | 172.032 |
12 | 32 | 40 | 320 | 221.184 |
13 | 36 | 44 | 360 | 276.480 |
14 | 42 | 48 | 400 | 337.920 |
15 | 43 | 51 | 430 | 388.032 |
• Công tác vệ sinh lỗ khoan
Làm vệ sinh sạch sẽ lỗ khoan bằng chổi và dụng cụ bơm chuyên dụng của HILTI (MD 2000, MD 2500). Công việc làm vệ sinh lỗ khoan rất quan trọng, nếu lỗ khoan không sạch sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến liên kết cũng như giảm khả năng chịu tải.
• Bơm hoá chất Hilti vào lỗ khoan
- Đưa hoá chất vào trong bộ dụng cụ lắp đặt Hilti MD 2000, MD 2500
- Bơm thải ra ngoài khoảng 16 ml ( 2 lần bóp cò) để đảm bảo độ trộn đều giữa hai thành phần.
- Bơm dần từ trong ra ngoài đến khi thể tích dung dịch chiếm khoảng 2/3 thể tích lỗ thì dừng lại.
• Cắm bu lông:
- Cắm thanh bu lông đã được làm sạch đưa dần từ ngoài vào trong đồng thời xoay tròn để đảm bảo cho hoá chất bám hoàn toàn vào thanh bu lông.
- Giữ bu lông cố định để đảm bảo cho quá trình đông kết đúng kỹ thuật (xem bảng thời gian chỉ dẫn).
• Ổn định và bảo vệ khu vực thi công để bảo đảm an toàn trong quá trình đông kết nhằm đạt được lực tải cao nhất.
Stt | Đường kính thép | Số lượng thép | Đường kính lỗ khoan | Chiều sâu mũi khoan | Vật liệu tiêu hao | Số lượng cây/ tuýp |
1 | 6 | 1 | 10 | 60 | 4.608 | 108 |
2 | 8 | 1 | 12 | 80 | 7.680 | 65 |
3 | 10 | 1 | 14 | 100 | 11.520 | 43 |
4 | 12 | 1 | 16 | 120 | 16.128 | 31 |
5 | 14 | 1 | 18 | 140 | 21.504 | 23 |
6 | 16 | 1 | 20 | 160 | 27.648 | 18 |
7 | 18 | 1 | 22 | 180 | 34.560 | 14 |
8 | 20 | 1 | 25 | 200 | 54.000 | 9 |
9 | 22 | 1 | 30 | 220 | 109.824 | 4.5 |
10 | 25 | 1 | 33 | 250 | 139.200 | 3.5 |
11 | 28 | 1 | 36 | 280 | 172.032 | 2.9 |
12 | 32 | 1 | 40 | 320 | 221.184 | 2.2 |
13 | 36 | 1 | 44 | 360 | 276.480 | 1.8 |
14 | 42 | 1 | 48 | 400 | 337.920 | 1.4 |
15 | 43 | 1 | 51 | 430 | 388.032 | 1.2 |
Là những người đã từng trực tiếp xử lý sự cố chống thấm nhà dân, nhà máy, những công trình nhà ở,nhà máy thủy điện, các dự án nhà nước,....nên có kinh nghiệm trong khảo sát công trình và phát hiện ra các nguyên nhân dẫn đến thấm dột để có phương án xử lý hiệu quả, chính xác và kịp thời...