Giá bán: 0 đ
Sikafloor 264 là hệ thống sơn lót và sơn phủ hoàn thiện Epoxy hai thành phần
* Tải tài liệu hướng dẫn sử dụng tại đây
Sikafloor 264 là nhựa Epoxy có màu hai thành phần, không dung môi và kinh tế.
Màu:
Đóng gói: 10kg/bộ (thành phần A+B)
Thời hạn sử dụng: là 12 tháng nếu lưu trữ trong điều kiện bao bì còn nguyên vẹn, chưa mở nắp và ở nhiệt độ từ +180C và +300C.
Gốc hóa học: Epoxy
Tỷ trọng
Đặc tính cơ lý
Kháng hóa chất: kháng nhiều loại hóa chất, tham khảo bảng chi tiết kháng hóa chất
Kháng nhiệt
Thời gian | Nhiệt độ |
Lâu dài | 500C |
7 ngày | 800C |
12 giờ | 1000C |
Thỉnh thoảng tiếp xúc nhiệt ẩm có thể chịu được đến 800C
Không tiếp xúc trực tiếp đồng thời hóa học và cơ học
Cấu trúc hệ thống
Lớp sơn lót
Chú ý đối với bề mặt bê tông trơ và khô bình thường thì việc thi công Sikafloor 161 là không cần thiết.
Hệ thống nhám 4 mm
Định mức và tỉ lệ
Hệ thống phủ | Sản phẩm | Định mức |
Lớp kết nối | Sikafloor 161 | 0.3 – 0.55 kg/m2 |
Tự san phẳng 1 mm | Vữa tự san phẳng Sikafloor 161 | 1.7 kg/m2/mm |
Lớp phủ tự san phẳng 1.5 – 3 mm | Sikafloor 263 SL + QS (0.1 – 0.3 mm) | (0.95 + 0.95 kg)/m2 |
Hệ thống nhám 4 mm | Sikafloor 263 SL + QS (0.1 – 0.3 mm) = 1:1 | 2 kg/m2 ~ 0.7 kg/m2 |
Chú ý: số liệu tính theo lý thuyết và không chính xác, nó phụ thuộc vào độ nghiêng, độ gập ghềnh của bề mặt và sự hao hụt trong thi công.
Chất lượng bề mặt
Chuẩn bị bề mặt:
Điều kiện và giới hạn thi công
Thi công
Tỉ lệ trộn: thành phần A: thành phần B = 79:21 (khối lượng)
Thời gian trộn:
Dụng cụ trộn: Sikafloor 264 được trộn bằng cần trộn điện tốc độ thấp (300 – 400 vòng/phút) hoặc dụng cụ trộn chuyên dùng
Phương pháp thi công:
Trước khi thi công phải chắc chắn rằng độ ẩm bề mặt và điểm sương phải đạt yêu cầu
Nếu độ ẩm lớn hơn 4% có thể dùng Sikafloor Epocem 81 như hệ thống ngăn ẩm
Làm phẳng bề mặt:
Trước hết bề mặt sàn phải phẳng, nên dùng vữa Sikafloor 161 tự san phẳng để làm phẳng sàn. Thi công lớp vữa san bằng bằng bàn cào/bay đạt độ yêu cầu
Lớp phủ:
Sikafloor 264 là sản phẩm dùng làm lớp phủ hoàn thiện có thể dùng con lăn dầu để lăn
Lớp nhám:
Lớp trám có thể được thi công bằng bằng thanh gạt cao su và sau đó lăn lại bằng con lăn dầu.
Vệ sinh dụng cụ:
Rửa dụng cụ và thiết bị ngay lập tức bằng Thinner C khi sản phẩm đã đóng rắn thì phải dụng biện pháp cơ học để vệ sinh.
Thời gian cho phép thi công:
Nhiệt độ | Thời gian |
100C | ~ 50 phút |
200C | ~ 25 phút |
300C | ~ 15 phút |
Thời gian chờ:
Trước khi thi công Sikafloor 264 trên Sikafloor 161 như sau
Nhiệt độ sàn | Thời gian tối thiểu | Thời gian tối đa |
100C | 24 giờ | 3 ngày |
200C | 12 giờ | 2 ngày |
300C | 8 giờ | 1 ngày |
Trước khi thi công Sikafloor 264 trên Sikafloor 263 SL như sau
Nhiệt độ sàn | Thời gian tối thiểu | Thời gian tối đa |
100C | 30 giờ | 3 ngày |
200C | 24 giờ | 2 ngày |
300C | 16 giờ | 1 ngày |
Thời gian chỉ có tính tương đối và có thể thay đổi phụ thuộc vào nhiệt độ và độ ẩm môi trường.
Chú ý thi công:
Thời gian bảo dưỡng
Thời gian chờ sau khi thi công
Nhiệt | Có thể đi | Chịu tác động | Đưa vào sử |
+100C | ~ 72 giờ | ~ 6 ngày | ~ 10 ngày |
+200C | ~ 24 giờ | ~ 4 ngày | ~ 7 ngày |
+300C | ~ 18 giờ | ~ 2 ngày | ~ 5 ngày |
Vệ sinh/bảo dưỡng
Để giữ bề mặt sàn sau khi thi công, các mẫu Sikafloor 264 bị rơi vãi phải được lau sạch ngay lập tức và phải dùng máy đánh bóng mềm để làm sạch cơ học, làm sạch bằng phương pháp ướt, phương pháp chà mạnh, vệ sinh bằng kỹ thuật rửa chân không, sử dụng chất tẩy rửa thích hợp và sáp ong.
Là những người đã từng trực tiếp xử lý sự cố chống thấm nhà dân, nhà máy, những công trình nhà ở,nhà máy thủy điện, các dự án nhà nước,....nên có kinh nghiệm trong khảo sát công trình và phát hiện ra các nguyên nhân dẫn đến thấm dột để có phương án xử lý hiệu quả, chính xác và kịp thời...